Characters remaining: 500/500
Translation

Also found in: Vietnamese - French

mè nheo

Academic
Friendly

Từ "mè nheo" trong tiếng Việt được dùng để miêu tả hành động quấy rối, làm phiền hoặc đòi hỏi một cách dai dẳng, thường để xin xỏ thứ đó. Khi ai đó "mè nheo", họ thường thể hiện sự nài nỉ, van xin một cách liên tục, đôi khi có thể gây khó chịu cho người khác.

Định nghĩa chi tiết:
  • Mè nheo: Làm phiền, quấy rầy để đòi hỏi hay xin xỏ một điều đó, thường với thái độ không ngừng nghỉ, có thể khiến người khác cảm thấy khó chịu.
dụ sử dụng:
  1. Câu đơn giản:

    • " mè nheo xin mẹ tiền mua kẹo."
    • ( liên tục làm phiền mẹ để xin tiền mua kẹo.)
  2. Câu ngữ cảnh:

    • "Khi đi chợ, thằng mè nheo đòi mẹ mua đồ chơi."
    • (Thằng không ngừng đòi hỏi mẹ mua đồ chơi trong khi đi chợ.)
Các cách sử dụng nâng cao:
  • "Mè nheo" có thể được sử dụng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau, không chỉ giới hạn trong việc xin xỏ đồ vật. dụ:
    • "Anh ấy mè nheo mãi không chịu thôi, thật khiến người khác khó chịu."
    • (Anh ấy liên tục làm phiền không ngừng, khiến cho mọi người cảm thấy khó chịu.)
Biến thể của từ:
  • Từ "mè nheo" có thể được biến thể trong ngữ cảnh nói về việc làm phiền người khác bằng cách sử dụng các từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa như:
    • Quấy rối: Thể hiện hành động làm phiền, nhưng không nhất thiết phải xin xỏ.
    • Nài nỉ: Có nghĩa gần giống, nhưng thường liên quan đến việc cầu xin một cách tha thiết hơn.
Từ đồng nghĩa từ liên quan:
  • Nài nỉ: Có nghĩa gần giống, thể hiện sự cầu xin một cách tha thiết.
  • Quấy rối: Làm phiền người khác một cách khó chịu, không nhất thiết phải xin xỏ.
  • Xin xỏ: Hành động yêu cầu một cách thẳng thắn, có thể không kèm theo sự quấy rối.
Lưu ý:
  • "Mè nheo" thường mang nghĩa tiêu cực, vậy khi sử dụng từ này, cần chú ý đến ngữ cảnh để tránh gây hiểu lầm hoặc làm tổn thương người khác.
  1. đg. Quấy nhiễu rày dai dẳng để đòi cái : Mè nheo xin mẹ tiền mua kẹo.

Comments and discussion on the word "mè nheo"